MÁY ĐO PAR TỔNG ÁNH SÁNG HÀNG NGÀY VÀ QUANG CHU KÌ
- + Model: DLI-500
- + Xuất xứ: Apogee Instruments - Mỹ
- + DLI-500 của Apogee Instruments là một thiết bị nhỏ gọn, đơn giản, dễ sử dụng để kiểm tra bức xạ hoạt động quang hợp (PAR; 400-700 nm) và đo tích phân ánh sáng hàng ngày ( DLI) và quang chu kì (photoperiod) dưới tất cả các nguồn sáng, kể cả đèn LED.
Thông tin của bạn

MÁY ĐO PAR TỔNG ÁNH SÁNG HÀNG NGÀY VÀ QUANG CHU KÌ
Theo dõi cường độ PAR hoặc ePAR theo dõi sự sinh trưởng và phát triển của thực vật
Dễ dàng đặt trên mọi bề mặt phẳng
Theo chu kỳ 24 giờ
Dễ sử dụng
Kiểm tra tại chỗ
Đo và phân tích mọi nguồn sáng
Thường được sử dụng trong nhà kính và buồng tăng trưởng
Gắn
Có thể đặt thiết bị trực tiếp trên bất kỳ bề mặt phẳng bằng phẳng nào hoặc được gắn bằng cách gắn vào giá ba chân, kẹp hoặc cọc máy ảnh thông thường có sẵn bằng cách sử dụng cổng có ren ¼-20 kích thước máy ảnh tiêu chuẩn ở dưới cùng của thiết bị. Một cọc đất nhựa nhỏ được bao gồm để cố định thiết bị trên cỏ hoặc các loại đất mềm khác.
Các ứng dụng tiêu biểu
Theo dõi cường độ PAR hoặc ePAR, tích phân ánh sáng hàng ngày và quang chu kì tăng trưởng là rất quan trọng đối với sức khỏe cây trồng, tốc độ tăng trưởng, mức độ quang hợp, hình thái thực vật và kiểm soát cây trồng. Các mức yêu cầu rất khác nhau tùy theo loài và nên được đo lường, kiểm soát để đạt được sức khỏe tối ưu của sinh vật.
Hiệu chuẩn
Để đảm bảo độ chính xác, mỗi máy đo DLI được hiệu chỉnh cẩn thận trong các điều kiện được kiểm soát và có thể truy nguyên theo các tiêu chuẩn tham chiếu của NIST.
Phản ứng quang phổ
Máy đo DLI có dải phổ từ 400 đến 700 nm PAR (DLI-400 và DLI-500) và 400 đến 750 nm ePAR (DLI-600). Bạn có thể xem các phản ứng quang phổ của DLI-400 (màu vàng), DLI-500 (màu xanh lá cây) và DLI-600 (màu cam) trong biểu đồ bên dưới.
Phép đo chính xác, ổn định
Máy đo được hiệu chỉnh cosin để duy trì độ chính xác khi bức xạ đến từ các góc thấp (± 5 % ở góc thiên đỉnh 75°). Độ không ổn định dài hạn được xác định từ nhiều cảm biến trong thử nghiệm lão hóa cấp tốc và điều kiện hiện trường nhỏ hơn 2 % mỗi năm.
Thu thập và hiển thị dữ liệu
Máy đo hiển thị PPFD/PAR hoặc ePPFD/ePAR thời gian thực theo µmol m-2 s-1; tích phân ánh sáng hàng ngày (DLI) theo mol·m-2·d-1; và quang chu kì với gia số 0,1 giờ. Các phép đo DLI và quang chu kì được ghi lại liên tục ba phút một lần với ngưỡng bóng tối là 0,1 µmol và đồng hồ cũng có thể hiển thị dữ liệu tức thời cho các khu vực kiểm tra điểm. Dữ liệu hàng ngày được lưu trữ lên đến 99 ngày và hiển thị trên màn hình. Có thể tải xuống mức trung bình DLI, quang chu kì và PPFD 30 phút dưới dạng tệp CSV qua cổng USB-C dưới nắp pin bằng cáp USB-A đến USB-C đi kèm.
Thiết kế chắc chắn
Vỏ được chế tạo chắc chắn để chịu được môi trường khắc nghiệt, đồng thời có khả năng chống bụi và chống thấm nước đạt tiêu chuẩn IP65.
MÁY ĐO TOÀN PHỔ DLI-500
Thiết bị mới được ra mắt vào cuối năm 2022, DLI-500 của Apogee Instruments là một thiết bị đơn giản, dễ sử dụng để kiểm tra bức xạ hoạt động quang hợp (PAR; 400-700 nm) và đo tích phân ánh sáng hàng ngày ( DLI) và quang chu kì (photoperiod) dưới tất cả các nguồn sáng, kể cả đèn LED. DLI đề cập đến tổng lượng sự cố PAR hoặc PAR mở rộng (ePAR) trên máy bay trong khoảng thời gian 24 giờ, được biểu thị bằng đơn vị mol trên mét vuông mỗi ngày (mol m-2 d-1). Quang chu kì là tổng thời gian mà PAR hoặc ePAR xảy ra trên máy bay trong khoảng thời gian 24 giờ và được biểu thị bằng đơn vị giờ (h). PAR, DLI và quang chu kì ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của thực vật, và chúng thường được đo trong nhà kính và buồng tăng trưởng để hỗ trợ điều chỉnh ánh sáng và ra quyết định. DLI-500 chính xác dưới mọi nguồn sáng, nhưng nếu bạn đang tìm kiếm một tùy chọn chi phí thấp chỉ chính xác dưới ánh sáng mặt trời và một số nguồn sáng băng thông rộng, hãy xem mẫu DLI-400 của chúng tôi.
CHẤT LƯỢNG APOGEE
Các sản phẩm của chúng tôi được phát triển để sử dụng bởi nhóm kỹ sư của Apogee Instruments dưới sự chỉ đạo của nhà sinh lý học cây trồng nổi tiếng thế giới, Tiến sĩ Bruce Bugbee, và được các chuyên gia nông nghiệp và nhà nghiên cứu coi là tiêu chuẩn vàng để đo lường PAR đối với cây trồng đang phát triển. DLI-500 có bộ tách sóng quang toàn phổ 400-700 nm cực kỳ chính xác giống như máy đo MQ-500 nổi tiếng của chúng tôi, thậm chí còn có nhiều tính năng và chức năng hơn.
ĐO LƯỜNG CHÍNH XÁC, ỔN ĐỊNH
Các cảm biến cấp độ nghiên cứu của chúng tôi được các nhà khoa học và những người nông dân trên toàn thế giới tin tưởng về độ chính xác và ổn định của chúng. Máy đo cấp độ thông thường thường chỉ chính xác ở 1 thời điểm, nhưng sau đó độ chính xác lại trôi đi. Tuy nhiên, cảm biến lượng tử cấp nghiên cứu Apogee có tỷ lệ trôi chính xác hàng đầu trong ngành dưới, chỉ có 2 % mỗi năm. Tất cả các cảm biến đều có thể theo dõi NIST và được chế tạo cũng như hiệu chỉnh tại trụ sở chính của chúng tôi ở Logan, Utah, Hoa Kỳ.
CHẾ ĐỘ ĐO
Máy đo chắc chắn, không thấm nước và nhỏ gọn này hoàn hảo cho các phép đo đơn lẻ (khu vực kiểm tra tại chỗ) hoặc đo liên tục PPFD hoặc ePPFD; DLI; và quang chu kỳ. Máy đo DLI-500 có hai chế độ màn hình khác nhau để hiển thị các phép đo: dữ liệu được lưu trữ và dữ liệu xem trực tiếp. Trong màn hình dữ liệu được lưu trữ, nó hiển thị phép đo DLI, quang chu kì và ngày dữ liệu được thu thập (tối đa 99 ngày trước). Màn hình dữ liệu xem trực tiếp hiển thị mức trung bình đang chạy của PPFD từ 2,5 giây trước. Đo lường và kiểm soát DLI và số giờ ánh sáng mà cây nhận được (quang chu kỳ) là rất quan trọng để tối ưu hóa sức khỏe của cây, kích thích ra hoa và tạo ra các hiệu ứng hình thái khác của cây. Dữ liệu PPFD, DLI và quang chu kì có thể được xem trên màn hình hoặc tải xuống qua cáp USB-C để phân tích.
CHẮC CHẮN & SẴN SÀNG SỬ DỤNG
Được chế tạo bền chắc và được xếp hạng IP65 để chịu được môi trường ẩm ướt và khắc nghiệt, DLI-500 có thể được mang đi khắp nơi để kiểm tra tại chỗ, đặt trực tiếp trên bất kỳ bề mặt bằng phẳng nào hoặc được gắn bằng cách gắn vào giá ba chân, kẹp máy ảnh thông thường có sẵn cọc sử dụng cổng ren ¼-20 tiêu chuẩn ở phía dưới. Mỗi bộ DLI bao gồm máy đo, hộp đựng bảo vệ, hai pin AAA, hướng dẫn sử dụng nhanh, tuốc nơ vít, đinh đất để dễ dàng lắp và cáp USB-C để tải dữ liệu được lưu trữ của máy đo dưới dạng tệp CSV xuống máy tính.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Độ không đảm bảo hiệu chuẩn: ± 5 %
– Độ lặp lại phép đo: Dưới 0,5 %
– Dải đo: 0 đến 4000 µmol mˉ² sˉ¹
– Độ trôi dài hạn: Dưới 2 % mỗi năm
– Trường nhìn: 180˚
– Dải đo quang phổ (± 5 nm): 389 đến 692 nm
– Phản hồi định hướng (Cosine): ± 5 % ở góc thiên đỉnh 75˚
– Đáp ứng nhiệt độ: -0,11 ± 0,04 % mỗi C
– Thời gian đáp ứng: 2,5 giây
– Tần suất đo: 3 phút
– Dung lượng nhật ký dữ liệu: 99 ngày (DLI & quang chu kì), 10 ngày (trung bình 30 phút PPFD/ePPFD)
– Độ phi tuyến tính: Dưới 1 % (lên đến 4000 µmol mˉ² sˉ¹)
– Độ phân giải dữ liệu được lưu trữ (PPFD): 0.1 µmol mˉ² sˉ¹ (khi ≥ 1000 màn hình sẽ không hiển thị số thập phân)
– Độ phân giải dữ liệu được lưu trữ (DLI): 0,1 mol mˉ² ngàyˉ¹
– Độ phân giải dữ liệu được lưu trữ (quang chu kì): 0,1 giờ
– Kết nối: Tệp CSV qua truyền dữ liệu USB-C
– Độ phân giải ADC: 24 bit
– Môi trường hoạt động: -40 đến 70 C; 0 đến 100 % độ ẩm tương đối
– Bảo vệ chống xâm nhập: IP65
– Khả năng tương thích với lỗ cắm: lỗ cắm có ren 1/4-20 bằng đồng thau
– Tuổi thọ pin: Khoảng 6 tháng
– Kích thước: 1.91 W x 2.31 H x 0.93 D (inch)
– Khối lượng: 67 g